Danh sách bệnh viện khám sức khoẻ cho người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động
Danh sách bệnh viện khám sức khoẻ cho người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động
Giấy khám sức khỏe là văn bản không thể thiếu đối với hồ sơ xin cấp mới, cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Người có đủ điều kiện xin cấp giấy phép lao động phải có giấy khám sức khỏe với kết luận đủ sức khỏe làm việc của bác sỹ. Song theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài phải khám bệnh tại các cơ sở có đạt chuẩn – có đủ điều kiện khám sức khỏe liên quan đến yếu tố nước ngoài theo thông tư 14/2013/TT-BYT. Nếu xin giấy khám sức khỏe không đúng bệnh viện theo quy định xem như giấy khám sức khỏe không có giá trị. Vậy để nhanh chóng hoàn tất hồ sơ xin giấy phép lao động, bạn hãy tham khảo danh sách các bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài xin giấy phép lao động dưới đây.
Giấy khám sức khỏe nếu được một trong những bệnh viện dưới đây cấp mới thật sự đúng quy định về hồ sơ làm giấy phép lao động. Và danh sách bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài xin giấy phép lao động dưới đây là danh sách tổng hợp mới nhất được PNVT tổng hợp từ các văn bản pháp luật của nhà nước. Song các quy định pháp luật thì thường xuyên có sự thay đổi, vì vậy chúng tôi sẽ tiếp tục giúp bạn cập nhật những bệnh viện mới nhất đủ điều kiện cấp giấy khám sức khỏe làm phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Danh sách bệnh viện khám sức khỏe cho người nước ngoài tại Việt Nam
TT | TỈNH | TÊN CƠ SỞ |
1 | HÀ NỘI | Bệnh viện E |
BVĐK Xanh Pôn | ||
BVĐK Đức Giang | ||
BVĐK Đống Đa | ||
BVĐK Hòe Nhai | ||
BVĐK Việt Pháp | ||
BVĐK tư nhân Hồng Ngọc | ||
BVĐK quốc tế Thu Cúc | ||
BVĐK tư nhân Tràng An | ||
BVĐK tư nhân Hà Nội | ||
PKĐK Viêtlife | ||
PKĐK Dr.Binh TeleClinic | ||
BV Bạch Mai | ||
Bệnh viện đa khoa Bảo Sơn 2 | ||
Bệnh viện Xây dựng | ||
Bệnh viện Đại học Y Hà Nội | ||
Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Thành | ||
Bệnh viện Than – Khoáng sản | ||
2 | HẢI PHÒNG | BV Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng |
BVĐK Kiến An, Hải Phòng | ||
Viện Y học Biển | ||
BV Đại học Y Hải Phòng | ||
3 | QUẢNG NINH | BVĐK tỉnh Quảng Ninh |
Bệnh viện Bãi Cháy | ||
Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển Uông Bí | ||
4 | LẠNG SƠN | BVĐK Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
5 | HÀ GIANG | |
6 | TUYÊN QUANG | |
7 | LÀO CAI | BVĐK tỉnh Lào Cai |
8 | CAO BẰNG | BVĐK tỉnh Cao Bằng |
9 | YÊN BÁI | BVĐK tỉnh Yên Bái |
10 | LAI CHÂU | BVĐK tỉnh Lai Châu |
11 | ĐIỆN BIÊN | BVĐK tỉnh Điện Biên |
Trung tâm y tế huyện Tuần Giáo | ||
12 | SƠN LA | BVĐK tỉnh Sơn La |
13 | PHÚ THỌ | BVĐK tỉnh Phú Thọ |
14 | VĨNH PHÚC | BV 74 Trung ương |
15 | BẮC KẠN | BVĐK tỉnh Bắc Kạn |
16 | THÁI NGUYÊN | BV A Thái Nguyên |
BVĐK Trung ương Thái Nguyên | ||
17 | BẮC GIANG | BVĐK tỉnh Bắc Giang |
18 | BẮC NINH | BVĐK Bắc Ninh |
BVĐK Thành An – Thăng Long | ||
Bệnh viện Quân Y 110 | ||
19 | HẢI DƯƠNG | BVĐK tỉnh Hải Dương |
20 | HƯNG YÊN | BVĐK tỉnh Hưng Yên |
BVĐK Phố Nối | ||
21 | HÒA BÌNH | BVĐK tỉnh Hòa Bình |
22 | NINH BÌNH | BVĐK tỉnh Ninh Bình |
23 | NAM ĐỊNH | BVĐK tỉnh Nam Định |
24 | HÀ NAM | BVĐK tỉnh Hà Nam |
25 | THÁI BÌNH | BVĐK tỉnh Thái Bình |
26 | THANH HÓA | BVĐK tỉnh Thanh Hóa |
BVĐK Hợp Lực | ||
BVĐK Thanh Hà | ||
27 | NGHỆ AN | Bệnh viện Phong-Da Liễu Trung ương Quỳnh Lập |
28 | HÀ TĨNH | BVĐK tỉnh Hà Tĩnh |
29 | QUẢNG BÌNH | BV Hữu nghị Việt Nam-Cu Ba Đồng Hới |
30 | QUẢNG TRỊ | BVĐK tỉnh Quảng Trị |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | BV Trung ương Huế |
32 | QUẢNG NAM | BVĐK Trung ương Quảng Nam |
33 | ĐÀ NẴNG | BV C Đà Nẵng |
BV Đà Nẵng | ||
BV Hoàn Mỹ | ||
34 | QUẢNG NGÃI | BVĐK tỉnh Quảng Ngãi |
35 | BÌNH ĐỊNH | BVĐK tỉnh Bình Định |
BV Phong-Da liễu Trung ương Quy Hòa | ||
36 | PHÚ YÊN | BVĐK tỉnh Phú Yên |
37 | KHÁNH HÒA | BVĐK tỉnh Khánh Hòa |
38 | GIA LAI | BVĐK tỉnh Gia Lai |
39 | KON TUM | |
40 | ĐĂKLĂC | |
41 | ĐẮC NÔNG | BVĐK tỉnh Đăk Nông |
BVĐK huyện Đăk R’ Lấp | ||
BVĐK tỉnh Đăk Song | ||
42 | NINH THUẬN | BVĐK tỉnh Ninh Thuận |
43 | BÌNH THUẬN | BVĐK tỉnh Bình Thuận |
44 | LÂM ĐỒNG | |
45 | TÂY NINH | BVĐK tỉnh Tây Ninh |
46 | BÌNH DƯƠNG | BVĐK tỉnh Bình Dương |
BV Quốc tế Columbia Asia Bình Dương | ||
47 | BÌNH PHƯỚC | |
48 | ĐỒNG NAI | BVĐK Đồng Nai |
BVĐK Thống Nhất Đồng Nai | ||
BV Quốc tế Đồng Nai | ||
49 | TP. HỒ CHÍ MINH | BV Nhân dân 115 |
BV Trưng Vương | ||
BV quận Thủ Đức | ||
BVĐK Vạn Hạnh | ||
BVĐK An Sinh | ||
PKĐK Phước An-CN3 | ||
BV Chợ Rẫy
Bệnh viện Thống Nhất |
||
BV FV | ||
PKĐK Quốc tế Columbia Asia Sài Gòn | ||
Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn | ||
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương | ||
Bệnh viện Nhân dân Gia Định | ||
Bệnh viện Quốc tế CITY | ||
Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec Central Park | ||
Bệnh viện đa khoa Xuyên Á | ||
Bệnh viện An Sinh | ||
Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn | ||
Bệnh viện Hồng Đức III | ||
Bệnh viện Quốc tế Thành Đô | ||
Phòng khám đa khoa Vigor Anbis Japan | ||
Phòng khám đa khoa Quốc tế Columbia Asia – Sài Gòn Phòng khám đa khoa Việt Gia | ||
Phòng khám đa khoa International SOS | ||
Phòng khám đa khoa Hoàng Khang | ||
Phòng khám đa khoa thuộc Công ty TNHH Phòng khám đa khoa Quốc tế Nhân Hậu | ||
Phòng khám đa khoa Đại Phước | ||
Phòng khám đa khoa (Phòng khám số 2) thuộc Công ty TNHH Phòng khám Gia đình Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Phòng khám đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn Thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn | ||
Phòng khám đa khoa Raffles Medical | ||
Bệnh viện đa khoa Bưu điện | ||
Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Thành phố Hồ Chí Minh | ||
50 | LONG AN | |
51 | TIỀN GIANG | BVĐK Trung tâm Tiền Giang |
52 | BẾN TRE | BV Nguyễn Đình Chiểu |
53 | VĨNH LONG | |
54 | TRÀ VINH | BVĐK tỉnh Trà Vinh |
55 | CẦN THƠ | BVĐK thành phố Cần Thơ |
BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long | ||
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | ||
56 | HẬU GIANG | |
57 | SÓC TRĂNG | BVĐK tỉnh Sóc Trăng |
58 | AN GIANG | BVĐK Trung tâm An Giang |
59 | ĐỒNG THÁP | BVĐK Đồng Tháp |
60 | KIÊN GIANG | BVĐK tỉnh Kiên Giang |
61 | BẠC LIÊU | |
62 | CÀ MAU | |
63 | BÀ RỊA-VŨNG TÀU | BV Bà Rịa |
BV Lê Lợi | ||
TTYT Vietsovpetro |
Căn cứ pháp lý quy định cơ sở khám chữa bệnh có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài muốn xin giấy phép lao động phải tìm hiểu các bệnh viện đủ điều kiện khám chữa bệnh có yếu tố nước ngoài. Các quy định danh sách thì thường xuyên có sự sửa đổi bổ sung, và bài viết này của chúng tôi là bài viết tổng hợp tất cả các căn cứ pháp lý liên quan đến vấn đề khám sức khỏe cho người nước ngoài tại Việt Nam. Dưới đây là các văn bản pháp luật hướng dẫn việc khám chữa bệnh, giới thiệu các cơ sở đủ điều kiện khám chữa bệnh cho người nước ngoài tại Việt Nam:
– Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 06 tháng 05 năm 2013.
– Công văn 1171/KCB – PHCN&GĐ ngày 28 tháng 10 năm 2014 cung cấp danh sách cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Thông tư 14/2013/TT-BYT do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành.
– Công văn 143/KCB – PHCN&GĐ ngày 05 tháng 02 năm 2015 về cập nhật, bổ sung danh sách cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.
– Công văn số 1350/KCB – PHCN&GĐ ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ y tế ban hành.
Chi phí khám sức khỏe xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Tùy điều kiện dịch vụ, cở sở vật chất của từng bệnh viện mà mức phí khám sức khỏe cho người nước ngoài khác nhau. Đối với những bệnh viện Việt Nam thường mức phí dao động từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng. Còn những bệnh viện có yếu tố nước ngoài thì thường từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
Ngoại trừ trường hợp người nước ngoài đã có giấy khám sức khỏe do cơ sở đủ điều kiện ở nước ngoài cấp thì bất kỳ công dân nước ngoài nào muốn làm việc tại Việt Nam đều phải khám sức khỏe tại cơ sở đủ tiêu chuẩn cấp giấy khám sức khỏe cho người nước ngoài tại Việt Nam. Tuy nhiên, nếu bạn gặp khó khăn, muốn sử dụng dịch vụ trọn gói làm giấy phép lao động thì chúng tôi có thể tư vấn, hỗ trợ bạn xử lý tất cả các loại giấy tờ, bao gồm cả giấy khám sức khỏe.
|| Xem thêm: Work permit là gì?
Gửi Bình Luận
Bạn phải đăng nhập để đăng bình luận.